Tuy nhiên, dựa trên các quy định về loại bảo hiểm này có thể hiểu đơn giản, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là loại bảo hiểm bồi thường cho người tham gia khi có thiệt hại về tài sản do sự cố cháy nổ gây nên. Căn cứ Điều 4 Nghị định 23/2018/NĐ-CP, đối tượng Xem thêm: Bảo hiểm cháy nổ. Hầu hết các công ty phải mua bảo hiểm cháy nổ nhà máy do nhà nước quy định. Ngoài 2 rủi ro cháy nổ, có thể phát sinh thêm rủi ro tiếp xúc với nhân viên tư vấn bảo hiểm hỏa hoạn để biết chi tiết. hiểu: Nghi-dinh-23-ve-bao-hiem-chay-no.pdf giá bảo hiểm cháy nổ kho hàng hóa. PJICO sẽ bồi thường cho Người được bảo hiểm cháy nổ kho hàng hóa giá trị của tài sản tại thời điểm xảy ra thiệt hại, mất mát hay phá huỷ về vật chất một cách bất ngờ đối với tài sản đó hoặc giá trị bị thiệt 1. Đối tượng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, bao gồm: a) Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị. b) Các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm QUỐC HỘI _____ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____ Luật số: 40/2013/QH13 Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2013 0B8T. 1. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì?Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm cháy nổ là một loại bảo hiểm bắt buộc đối với các cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng mà pháp luật quy nay, Luật Kinh doanh bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn chưa đưa ra định nghĩa bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì. Tuy nhiên, dựa trên các quy định về loại bảo hiểm này có thể hiểu đơn giản, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là loại bảo hiểm bồi thường cho người tham gia khi có thiệt hại về tài sản do sự cố cháy nổ gây cứ Điều 4 Nghị định 23/2018/NĐ-CP, đối tượng được bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, bao gồm- Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết Các loại hàng hóa, vật tư bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm.Các bên phải thỏa thuận và ghi rõ đối tượng bảo hiểm và địa điểm của đối tượng bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm để làm cơ sở chi trả bảo hiểm khi có rủi ro xảy ra do sự cố cháy nổ. 2. Ai bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ?Căn khoản 1 Điều 2 và khoản 1 Điều 3 Nghị định 23/2018/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 97/2021/NĐ-CP, đối tượng phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là các cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật phòng cháy và chữa đó, Phụ lục II Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy, chữa cháy đã quy định cụ thể các cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ. Do đó, nếu cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu các cơ sở sau đây đều sẽ phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộcSTTCơ sở có nguy hiểm về cháy nổ1Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 10 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ m3 trở chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ m3 trở trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 350 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ m3 trở lên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích từ m3 trở viện có từ 250 giường bệnh trở lên; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ m3 trở hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 600 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện từ m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối tích từ m3 trở hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hoá, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ m3 trở sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà phục vụ lưu trú từ m3 trở lên8Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ m3 trở tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ m3 trở điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích của khối nhà chính từ m3 trở lên; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ m3 trở vận động có sức chứa từ chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà có sức chứa từ 500 chỗ ngồi trở lên; trung tâm thể dục thể thao, trường đua, trường bắn có tổng khối tích của các nhà thể thao từ m3 trở lên hoặc có sức chứa từ chỗ trở lên; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ m3 trở hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa loại I, loại II; bến xe khách loại 1, loại 2; trạm dừng nghỉ loại 1; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người có khối tích từ m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ m3 trở để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ m3 trở máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kv trở có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ m3 trở lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích từ m3 trở lên. 3. Phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là bao nhiêu tiền? Sau khi biết bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì, nhiều độc giả thắc mắc về phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc. Theo đó, căn cứ Điều 7 Nghị định 23/2018/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 97/2021/NĐ-CP, mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được quy định như sau- Cơ sở trừ cơ sở hạt nhân có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới tỷ đồngMức phí bảo hiểm = Số tiền bảo hiểm tối thiểu nhân x Tỷ lệ phí bảo hiểmTrong đó, tỷ lệ phí bảo hiểm/năm như sau Rạp chiếu phim là 0,1%; Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar là 0,4%; Siêu thị, cửa hàng bách hóa, điện máy, cửa hàng tiện ích là 0,08%,…- Cơ sở có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ tỷ đồng trở lên trừ cơ sở hạt nhân Mức phí bảo hiểm do thảo thuận nhưng không thấp hơn mức tối thiểu bằng tỷ đồng x Tỷ lệ phí bảo hiểm- Cơ sở hạt nhân Mức phí bảo hiểm do thỏa thuận. 4. Mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc ở đâu?Trên thị trường hiện có rất nhiều các công ty bảo hiểm cung cấp sản phẩm bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định của pháp vừa đảm bảo cho việc tuân thủ pháp luật, đồng thời có thể giải quyết nhanh chóng quyền lợi khi xảy ra sự cố cháy, nổ, tổ chức, cá nhân nên tìm mua bảo hiểm cháy nổ tại các công ty bảo hiểm uy vài gợi ý mà bạn đọc có thể tham khảo như- Công ty Bảo hiểm BIDV BIC.- Công ty Bảo hiểm Bảo Bảo hiểm cháy nổ Bảo hiểm Bảo Việt…Tổ chức, cá nhân thuộc diện phải tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc có thể đến trụ sở công ty bảo hiểm gần nhất hoặc các đại lý phân phối bảo hiểm để đăng ký mua bảo hiểm cháy nổ bắt đây là những thông tin đáng chú ý về Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài để được tư vấn chi tiết. Cơ sở kinh doanh có lẽ là tài sản có giá trị nhất mà bạn có, và bạn có bảo hiểm cháy nổ để bảo hiểm có thể giúp bạn chia sẻ những rủi ro khi không may có sự có xảy ra, chẳng hạn như lửa… Hàng năm, tại Việt Nam, năm 2017 xảy ra vụ cháy, gây thiệt hại hơn hơn tỷ đồng. Chuẩn bị trước cho mọi rủi ro luôn là điều cần thiết – bao gồm biết rõ về các quy định bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mới nhất. Hôm nay, MIC sẽ chia sẻ cho bạn mẫu hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với các cơ sở kinh doanh bắt buộc tham gia bảo hiểm. Hợp đồng này được ký ngày 14/06/2022 bởi các Bên, gồm BÊN MUA BẢO HIỂM Tên đầy đủ ……………………………………………………………………………. Mã số DN ……………………………………………………………………………. Địa chỉ …………………………………………………………………………………… Do ông, bà ……………………….; Chức vụ ……………………… làm đại diện BÊN BẢO HIỂM Tên đầy đủ CÔNG TY BẢO HIỂM MIC ĐÔNG SÀI GÒN – TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM QUÂN ĐỘI MIC Địa chỉ 46 Đường 12, KP5, Phường Hiệp Bình Chánh, TP. Thủ Đức, Điện thoại 35174666 Fax 028. 35173366 Tài khoản 2201100545007 tại Ngân hàng Ngân Hàng TM CP Quân Đội – Chi Nhánh Gia Định. Do ông, bà NGUYỄN MẠNH HÙNG; Chức vụ Giám Đốc làm đại diện Căn cứ vào, Bộ luật Dân sự năm 2015 , ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015; Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2000, ban hành ngày 09-12-2000 và các văn bản sửa đổi, bổ sung; Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; Các văn bản pháp luật liên quan. Hai Bên đã đồng ý thỏa thuận về việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm tại Hợp đồng bảo hiểm Hợp đồng này như sau đây ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA “Quy tắc, điều khoản, điều kiện bảo hiểm” là sự quy định trách nhiệm của Bên bảo hiểm đối với đối tượng bảo hiểm về các rủi ro tổn thất, thời gian, không gian bảo hiểm. “Điều khoản mở rộng” hay “Sửa đổi bổ sung” là sự thỏa thuận bằng văn bản được đính kèm với Hợp đồng bảo hiểm nhằm mở rộng hay thu hẹp phạm vi của Hợp đồng. Khi được đính kèm, các điều khoản này sẽ thay thế các điều khoản quy định trong Quy tắc bảo hiểm. “Số tiền bảo hiểm” là hạn mức trách nhiệm bồi thường tối đa của Bên bảo hiểm đối với mỗi và mọi sự cố trong suốt thời hạn bảo hiểm, được quy định trong Hợp đồng và Giấy chứng nhận bảo hiểm. “Loại trừ” hay “Rủi ro bị loại trừ” là những trường hợp có tổn thất được quy định trong Quy tắc bảo hiểm và sửa đổi bổ sung nhưng không được bảo hiểm. Bên bảo hiểm sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất, thiệt hại phát sinh từ những rủi ro bị loại trừ đó. “Mức khấu trừ” là số tiền mà Bên mua bảo hiểm phải tự chịu trong trường hợp tổn thất đơn lẻ hoặc một chuỗi các tổn thất có cùng một nguyên nhân. Nếu tổn thất vượt quá mức khấu trừ quy định trong Hợp đồng, Bên bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho Bên được bảo hiểm một khoản bằng số tiền tổn thất thực tế trừ đi mức khấu trừ quy định trong hợp đồng. “Ngày” là ngày dương lịch bao gồm cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần. Bộ “Hợp đồng bảo hiểm” bao gồm các bộ phận cấu thành không thể tách rời theo thứ tự ưu tiên áp dụng như sau Hợp đồng, Giấy chứng nhận bảo hiểm, Phụ lục Hợp đồng nếu có; Điều kiện, điều khoản, sửa đổi bổ sung; Quy tắc bảo hiểm; Giấy yêu cầu bảo hiểm Bản thương thảo Hợp đồng nếu có. ĐIỀU 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐỊA ĐIỂM BẢO HIỂM Đối tượng bảo hiểm Bên bảo hiểm nhận bảo hiểm cho tài sản của Bên mua bảo hiểm xác định trong Danh mục tài sản đính kèm theo quy tắc bảo hiểm và các điều khoản bổ sung quy định tại Điều 3 Hợp đồng bảo hiểm này. Ngành nghề kinh doanh …………………………………………………………. Địa điểm bảo hiểm …………………………………………………………………. ĐIỀU 3. ĐIỀU KIỆN, ĐIỀU KHOẢN BẢO HIỂM Các Bên tham gia Hợp đồng này thỏa thuận áp dụng điều kiện, điều khoản bảo hiểm sau Điều kiện bảo hiểm “Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc” Theo Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23/02/2018 và Nghị định số 97/2021/NĐ-CP ngày 08/11/2021 của Chính Phủ. Điều khoản sửa đổi bổ sung Điều khoản chi phí dọn dẹp hiện trường sau tổn thất Giới hạn 100,000,000 VNĐ /Vụ và cho cả thời hạn.; Điều khoản về chi phí cứu hỏa và chi phí cho đội cứu hỏa Giới hạn 100,000,000 VNĐ /Vụ và cho cả thời hạn.; Điều khoản về mái che, rèm chắn và bảng hiệu Giới hạn 100,000,000 VNĐ /Vụ và cho cả thời hạn. Điều khoản về địa điểm mới 10% số tiền bảo hiểm, giới hạn 100,000,000 đồng /Vụ và cho cả thời hạn. Điều khoản về chi phí cho việc phá hủy, dọn dẹp và dựng lại hàng rào Giới hạn 100,000,000 đồng /Vụ và cho cả thời hạn. Điều khoản về thanh toán bồi thường tạm ứng Giới hạn 50% giá trị tổn thất ước tính thuộc trách nhiệm bảo hiểm theo báo cáo giám định. Điều khoản quy định về thông báo tổn thất 15 ngày. Cam kết trực bảo vệ 24 giờ. Tuân thủ quy định về thiết bị PCCC. Các điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc theo quy định của hợp đồng tái Điều khoản loại trừ rủi ro khủng bố NMA 2920. Đều khoản lại trừ ô nhiễm, nhiễm bẩn; Điều khoản loại trừ chất amiăng; Điều khoản loại trừ rủi ro do cấm vận quốc tế.. Điều khoản loại trừ bệnh truyễn nhiễm. Điều khoản loại trừ rủi ro tấn công mạng. Các loại trừ trách nhiệm bảo hiểm khác được quy định tại Quy tắc bảo hiểm nêu trên. ĐIỀU 4. SỐ TIỀN BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM Số tiền bảo hiểm Số tiền bảo hiểm VND , trong đó TT Tài sản Giá trị tài sản VNĐ Số tiền bảo hiểm VNĐ 1 Theo danh mục tài sản đính kèm Tổng cộng chi tiết theo bảng Danh mục tài sản đính kèm Phí bảo hiểm Tỉ lệ phí bảo hiểm 0,1 % Phí bảo hiểm VNĐ Thuế VAT 200 VNĐ Tổng phí thanh toán VNĐ Bằng chữ Hai triệu hai trăm ngàn đồng Thanh toán phí bảo hiểm Phí bảo hiểm được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Chủ tài khoản CÔNG TY BẢO HIỂM MIC ĐÔNG SÀI GÒN Số tài khoản 2201100545007 Tại Ngân hàng Ngân Hàng TM CP Quân Đội – Chi Nhánh Gia Định Số tiền VND; Thời hạn thanh toán Không quá 10 ngày kể từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm, trước ngày 24/06/2022. Trường hợp hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực và phí bảo hiểm chưa đến hạn thanh toán mà tổn thất xảy ra thì Bên mua bảo hiểm phải có trách nhiệm nộp toàn bộ tổng số phí bảo hiểm còn lại của Hợp đồng này cho Bên bảo hiểm trong vòng 10 mười ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm nhưng không vượt quá thời hạn thanh toán phí đến hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng, trước khi Bên bảo hiểm xem xét bồi thường. Bên bảo hiểm có thể xem xét, khấu trừ số phí bảo hiểm còn lại vào giá trị bồi thường khi Bên bảo hiểm bồi thường cho Bên mua bảo hiểm. Trong mọi trường hợp, Bên mua bảo hiểm không thanh toán phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định nêu trên, Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự chấm dứt hiệu lực bảo hiểm vào ngày kế tiếp ngày cuối cùng phải nộp của kỳ phí đến hạn thanh toán. Khi Hợp đồng bảo hiểm đã chấm dứt hiệu lực theo quy định tại Khoản Điều này, Bên bảo hiểm có thể xem xét chấp thuận khôi phục hiệu lực Hợp đồng với điều kiện Bên mua bảo hiểm thanh toán đầy đủ số phí bảo hiểm đã đến hạn theo thỏa thuận tại Hợp đồng vào tài khoản của Bên bảo hiểm, cụ thể Trường hợp chấp thuận khôi phục hiệu lực Hợp đồng, Bên bảo hiểm có văn bản thông báo cho Bên mua bảo hiểm Hợp đồng được khôi phục hiệu lực kể từ 00h00 phút ngày kế tiếp ngày Bên bảo hiểm nhận được đầy đủ phí đã đến hạn thanh toán. Bên bảo hiểm sẽ không có trách nhiệm bồi thường đối với các tổn thất phát sinh trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt. Trường hợp từ chối khôi phục hiệu lực Hợp đồng, Bên bảo hiểm sẽ hoàn lại phí bảo hiểm tương ứng với thời gian còn lại của Hợp đồng cho Bên mua bảo hiểm. ĐIỀU 5. MỨC KHẤU TRỪ Mức khấu trừ 20 triệu đồng cho mỗi và mọi tổn thất. ĐIỀU 6. THỜI HẠN BẢO HIỂM, HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG Thời hạn bảo hiểm Từ 15 giờ 00 phút ngày 14/06/2022 đến 14 giờ 59 phút ngày 14/06/2023. Hợp đồng bảo hiểm này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt trong các trường hợp sau Hai bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng; Bên mua bảo hiểm không thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí bảo hiểm quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này; Hết thời hạn bảo hiểm theo thỏa thuận tại Hợp đồng này; Bên bảo hiểm hoặc Bên mua bảo hiểm đơn phương đình chỉ, chấm dứt Hợp đồng trước hạn theo các quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm và Quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm được quy định tại Hợp đồng và các bộ phận cấu thành của Hợp đồng. ĐIỀU 7. GIÁM ĐỊNH TỔN THẤT VÀ BỒI THƯỜNG Trong trường hợp xảy ra tổn thất, Bên mua bảo hiểm có trách nhiệm thông báo cho Bên bảo hiểm bằng điện thoại trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra tổn thất và sau đó phải có văn bản thông báo trong thời hạn 72 giờ kể từ thời điểm xảy ra tổn thất. Đầu mối tiếp nhận Ông/Bà Nguyễn Thế Tân Email tannt SĐT 0902642058 Địa chỉ CTY BH MIC ĐÔNG SÀI GÒN Trong mọi trường hợp, Bên bảo hiểm sẽ không chịu trách nhiệm đối với những tổn thất vật chất hay trách nhiệm phát sinh từ tổn thất đó nếu Bên mua bảo hiểm không gửi văn bản thông báo tổn thất trong thời hạn trên. Sau khi nhận được thông báo, Bên bảo hiểm và/hoặc người đại điện của Bên bảo hiểm có mặt tại hiện trường để phối hợp với các bên liên quan ghi nhận hiện trường và ước tính giá trị tổn thất. Bên bảo hiểm có thể tự thực hiện giám định hoặc các bên nhất trí lựa chọn bằng văn bản một trong các tổ chức giám định độc lập tại Phụ lục 01 Hợp đồng này để thực hiện giám định. Hồ sơ yêu cầu bồi thường bao gồm các tài liệu sau Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm; Hợp đồng bảo hiểm và/hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm; Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tại thời điểm gần nhất thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm bản sao; Văn bản giám định của Bên bảo hiểm hoặc người được Bên bảo hiểm ủy quyền; Văn bản kết luận hoặc thông báo về nguyên nhân tổn thất của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc cơ quan có thẩm quyền khác hoặc các bằng chứng chứng minh tổn thất; Bản kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại; Các giấy tờ khác theo yêu cầu của Bên bảo hiểm. Thanh toán tiền bồi thường bảo hiểm Khi phát sinh sự kiện bảo hiểm, Bên bảo hiểm thực hiện thanh toán số tiền bồi thường trong thời hạn 30 ba mươi ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ về yêu cầu trả tiền bồi thường theo phương thức tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Người thụ hưởng số …………………… mở tại Ngân hàng ……………………, trừ trường hợp cần tiến hành xác minh thêm hồ sơ. ĐIỀU 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM Quyền của Bên mua bảo hiểm Yêu cầu Bên bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm; Yêu cầu Bên bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thoả thuận tại Hợp đồng này; Đơn phương đình chỉ, chấm dứt hiệu lực Hợp đồng trước thời hạn theo các quy định của pháp luật kinh doanh bảo hiểm; Các quyền khác theo quy định của Hợp đồng này, Quy tắc và quy định của pháp luật. Nghĩa vụ của Bên mua bảo hiểm Kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của Bên bảo hiểm khi mua bảo hiểm; Tạo điều kiện hỗ trợ Bên bảo hiểm hoặc đại diện Bên bảo hiểm tiến hành khảo sát đánh giá đối tượng bảo hiểm trước khi bảo hiểm và trong thời hạn bảo hiểm; Tuân thủ đầy đủ các quy định về công tác phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành và các quy định khác về hạn chế tổn thất theo Quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm quy định tại Hợp đồng này; Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thoả thuận trong Hợp đồng bảo hiểm và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc; Thông báo ngay lập tức cho Bên bảo hiểm những dấu hiệu có thể làm tăng khả năng xảy ra rủi ro của đối tượng bảo hiểm; Khi tổn thất xảy ra, báo ngay cho cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và các cơ quan có thẩm quyền đến cứu chữa kịp thời và lập biên bản, bảo vệ hiện trường tổn thất đồng thời thực hiện mọi biện pháp cần thiết để đề phòng và hạn chế tổn thất; Phối hợp với Bên bảo hiểm trong việc giải quyết tổn thất và trong trường hợp cần thiết có thể ủy quyền cho Bên bảo hiểm thương lượng với các bên liên quan để giải quyết tổn thất; Trường hợp tổn thất do lỗi của người thứ ba gây ra, Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp cho Bên bảo hiểm mọi tin tức, tài liệu, bằng chứng và phải thực hiện ủy quyền, chuyển quyền thu đòi bên thứ ba cho Bên bảo hiểm. Trường hợp Bên mua bảo hiểm không thực hiện nghĩa vụ này hoặc có lỗi làm cho Bên bảo hiểm không thực hiện được việc truy đòi thì Bên bảo hiểm được miễn trả toàn bộ hoặc một phần số tiền bồi thường. Hoàn tất các hồ sơ, giấy tờ liên quan tới tổn thất làm cơ sở để giải quyết bồi thường theo yêu cầu của Bên bảo hiểm; Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này, Quy tắc và quy định của pháp luật. ĐIỀU 9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BẢO HIỂM Quyền của Bên bảo hiểm Thu phí bảo hiểm theo thoả thuận tại Hợp đồng này; Yêu cầu Bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao kết và thực hiện Hợp đồng này; Từ chối trả tiền bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận tại Hợp đồng này; Yêu cầu Bên mua bảo hiểm áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất; Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn số tiền bảo hiểm mà Bên bảo hiểm đã bồi thường cho Bên mua bảo hiểm do người thứ ba gây ra; Đơn phương đình chỉ, chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng này trước hạn và thu phí bảo hiểm đến thời điểm đình chỉ, chấm dứt Hợp đồng theo các quy định của pháp luật kinh doanh bảo hiểm và các quy định của Hợp đồng này; Các quyền khác theo quy định của Hợp đồng này, Quy tắc và quy định của pháp luật. Nghĩa vụ của Bên bảo hiểm Giải thích cho Bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm, quyền, nghĩa vụ của Bên mua bảo hiểm; Đánh giá rủi ro được bảo hiểm và tư vấn cho Bên mua bảo hiểm các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất; Trong trường hợp xảy ra tổn thất, cử giám định viên hoặc đại lý của mình đến hiện trường tiến hành giám định trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được thông báo tổn thất của Bên mua bảo hiểm; Trong trường hợp cần thiết, thay mặt Bên mua bảo hiểm thương lượng với các bên liên quan để giải quyết tổn thất; Hướng dẫn Bên mua bảo hiểm thu thập đầy đủ, cụ thể các yêu cầu lập hồ sơ khiếu nại cần thiết để yêu cầu bồi thường tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm; Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này, Quy tắc và quy định của pháp luật. ĐIỀU 10. THỎA THUẬN KHÁC Trong trường hợp phát sinh tranh chấp từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này, các Bên sẽ giải quyết bằng hình thức thương lượng. Nếu thương lượng không thành, thì sẽ đưa ra Toà án nơi bị đơn đặt trụ sở chính nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức hoặc nơi cư trú của bị đơn nếu bị đơn là cá nhân để giải quyết. Các Bên cam kết và đồng ý rằng cho tới ngày ký hợp đồng này chưa có tổn thất nào xảy ra. Hợp đồng bảo hiểm này sẽ không bảo hiểm cho các tổn thất xảy ra trước ngày ký hợp đồng. Bên mua bảo hiểm cam kết đã được Bên bảo hiểm giải thích và cung cấp các Điều khoản sửa đổi bổ sung và Quy tắc áp dụng của Hợp đồng này. Các Bên cam kết đã xem xét kỹ, hiểu rõ, chấp nhận và thực hiện đúng toàn bộ nội dung của Hợp đồng này và các Quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm kèm theo. Hợp đồng này được làm thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. BÊN MUA BẢO HIỂM Ký tên, đóng dấu ……………………………. BÊN BẢO HIỂM Ký tên, đóng dấu ……………………………. Quy định xử phạt vi phạm về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an, Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy và chữa cháy. Hành vi vi phạm về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc 1. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi kinh doanh bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc không có biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất cho đối tượng tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định. 2. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong những hành vi sau đây a Cơ sở thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mà không mua theo quy định; b Mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc không đúng quy tắc, biểu phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do Bộ Tài chính ban hành; c Cơ sở thuộc diện phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc không tách riêng hợp đồng phần bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong hợp đồng bảo hiểm trọn gói theo quy định; d Không trích nộp phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc để đóng góp kinh phí cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo quy định. Hành vi để xảy ra cháy nổ tại hộ gia đình 1. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi vô ý vi phạm quy định an toàn phòng cháy và chữa cháy để xảy ra cháy, nổ mà chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại dưới đồng. 2. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi vô ý vi phạm quy định an toàn phòng cháy và chữa cháy để xảy ra cháy, nổ gây thiệt hại từ đồng đến đồng. 3. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi vô ý vi phạm quy định an toàn phòng cháy và chữa cháy để xảy ra cháy, nổ gây thiệt hại trên đồng nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Xử phạt cá nhân, tổ chức để xảy ra cháy nổ 1. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi vi phạm quy định an toàn về phòng cháy và chữa cháy để xảy ra cháy, nổ gây thiệt hại dưới đồng. 2. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi vô ý vi phạm quy định an toàn phòng cháy và chữa cháy để xảy ra cháy, nổ gây thiệt hại từ đồng đến dưới đồng. 3. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi vô ý vi phạm quy định an toàn phòng cháy và chữa cháy để xảy ra cháy, nổ gây thiệt hại từ đồng đến dưới đồng. 4. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi vô ý để xảy ra cháy, nổ gây thiệt hại từ đồng đến đồng. 5. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi do thiếu trách nhiệm để xảy ra cháy, nổ nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 6. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi vô ý để xảy ra cháy, nổ gây thiệt hại trên đồng nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Xem thêm Bảo hiểm tai nạn con người 24/24 , Bảo Hiểm Con Người, bảo hiểm người sử dụng điện, bảo hiểm du lịch, bảo hiểm tai nạn hành khách, bảo hiểm học sinh 24/24, Bảo hiểm hàng hải, bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địa, bảo hiểm ô tô, bảo hiểm xe máy,bảo hiểm công trình xây dựng, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm mọi rủi ro tài sản, bảo hiểm nhà tư nhân, bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm xây dựng , bảo hiểm cháy nổ , bảo hiểm nhà xưởng, bảo hiểm ô tô hai chiều , bảo hiểm hàng hóa đường biển , bảo hiểm tòa nhà , phí bảo hiểm máy móc thiết bị chủ thầu , bảo hiểm nhà tư nhân , bảo hiểm toà nhà, bảo hiểm cháy nổ tòa nhà . bảo hiểm hoả hoạn và các rủi ro đặc biệt, bảo hiểm hàng nông sản nhập khẩu , bảo hiểm trách nhiệm khám chữa bệnh ,tư vấn bảo hiểm tòa nhà , tư vấn bảo hiểm nhà xưởng , đất nhà sài gòn , đất nhà , chứng minh tài chính, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, bảo hiểm mọi rủi ro tài sản, bảo hiểm nhà tư nhân, bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm xây dựng. bảo hiểm tòa nhà , bảo hiểm cháy nổ bắt buộc ở tphcm Tin khác Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì Tình hình cháy nổ quý bảo hiểm cháy nổ kho hàng bảo hiểm cháy nổ bảo nhiêu tiền mua bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu Đánh giá Bình Luận Nhắc bảo hiểm cháy nổ tòa nhà nhiều người có vẻ thờ ơ tặc lưỡi nào là tòa nhà thì làm sao mà cháy được. mua bảo hiểm cháy nổ tòa nhà cho có thôi. Đồng ý tòa nhà là mức độ rủi ro thấp khả năng xảy ra cháy nổ không cao nhưng thực tế lại cho thấy những con số đáng buồn. Xem thêm Bảo hiểm cháy nổ Rất nhiều vụ cháy tại các tòa nhà ở đâu đó trên cả nước mà số lượng ngày càng nhiều. Nếu bạn đồng ý bỏ ra vài phút chúng tôi sẽ chỉ cho bạn thấy. và phần dưới bài viết này chúng tôi xin điểm qua 12 vụ cháy tại các tòa nhà. Tất cả mọi sự chủ quan đều phải trả giá bằng cái giá rất đắt về tiền bạc và tính mạng con người. Nhưng trước đó hãy xem nội dung chi tiết của bảo hiểm cháy nổ tòa nhà nào Phạm vi bảo hiểm cháy nổ tòa nhàBồi thường bảo hiểm cháy nổ tòa nhàNguyên tắc bồi thường bảo hiểmHồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy nổ tòa nhàTrọng tàiKế thừa quyền đòi bên thứ ba bảo hiểm cháy nổ tòa nhàThời hạn bảo hiểm cháy nổ tòa nhàBồi thường bảo hiểm tòa nhà theo tỷ lệ Mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ tòa nhàMẫu giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ tòa nhà10 vụ cháy tòa nhà là 12 nỗi khiếp sợCháy tòa nhà ITC Cháy tòa nhà 32 tầng ở trung tâm Sài Gòn Cháy chung cư 18 tầng ở Hà Nội Cháy toà nhà CT4A Xa La, Hà ĐôngCháy chung cư RainbowCháy cao ốc 37 tầng thuộc Saigon PearlCháy tòa nhà chung cư Golden WestlakeCháy tòa nhà văn phòng giữa phố Kim Mã Hà nộiCháy lớn ở tầng 7 tòa nhà KeangnamNguyên nhân cháy ở tòa nhà Vạn Thịnh Phát tại bảo hiểm cháy nổ tòa nhà uy tín⭐️ Mua bảo hiểm cháy nổ tòa nhà ở đâu ?⭐️Mua bảo hiểm cháy nổ tòa nhà ở đâu tốt? Bảo hiểm Petrolimex sẽ bồi thường cho những thiệt hại của tài sản trước hai rủi ro là cháy và nổ. Những tài sản muốn được bồi thường phải được kê khai vào bảng danh mục tài sản mua bảo hiểm khi ký kết hợp đồng bảo hiểm. Quy định nghi-dinh-23-2018 nghi-dinh-97-2021-ND-CP Ve-bao-hiem-chay-no-bat-buoc-moi-nhat Bồi thường bảo hiểm cháy nổ tòa nhà Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm Bảo hiểm Petrolimex thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau Số tiền bồi thường bảo hiểm đối với tài sản bị thiệt hại không vượt quá số tiền bảo hiểm của tài sản đó đã được thỏa thuận và ghi trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ tòa nhà, trừ đi mức khấu trừ bảo hiểm quy định. Giảm trừ tối đa 10% số tiền bồi thường bảo hiểm trong trường hợp cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ không thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các kiến nghị tại Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, dẫn đến tăng thiệt hại khi xảy ra cháy, nổ. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy nổ tòa nhà Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy nổ tòa nhà bao gồm các tài liệu sau Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm. Tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm, bao gồm Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm. Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tại thời điểm gần nhất thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm bản sao. Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền Văn bản kết luận hoặc thông báo về nguyên nhân vụ cháy, nổ của cơ quan có thẩm quyền bản sao hoặc các bằng chứng chứng minh nguyên nhân vụ cháy, nổ. Bản kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được bản báo cáo cuối cùng của chuyên gia tính toán tổn thất hay những bằng chứng xác thực về tổn thất, Bảo hiểm Petrolimex sẽ bồi thường cho Người được bảo hiểm những tổn thất đã được xác định. Một khi trách nhiệm đã được chấp nhận thì trong khi chờ xác định số tiền bồi thường thực tế, PJICO có thể tạm ứng tiền bồi thường nhưng không vượt quá số tiền tối thiểu có thể chấp nhận được trong hoàn cảnh lúc bấy giờ. Bảo hiểm Petrolimex có quyền thu hồi số tiền bồi thường tạm ứng nếu Có bất kỳ nghi vấn nào về quyền của Người được bảo hiểm được nhận bồi thường bảo hiểm chừng nào PJICO chưa nhận được những chứng cứ xác thực cần thiết chứng minh tổn thất. Trọng tài Sử dụng trọng tài nếu có sự tranh chấp về số tiền bồi thường theo Bộ hợp đồng bảo hiểm cháy nổ tòa nhà này PJICO đã thừa nhận trách nhiệm thì sự tranh chấp đó sẽ chuyển cho một trọng tài quyết định. Trọng tài này do hai bên chỉ định bằng văn bản. Nếu hai bên không nhất trí được một Trọng tài chung thì mỗi bên chỉ định một trọng tài bằng văn bản trong vòng hai tháng kể từ khi một trong hai bên gửi văn bản yêu cầu bên kia cũng làm như vậy. Trong trường hợp hai trọng tài không thoả thuận được với nhau thì cùng chỉ định một trọng tài chung đứng ra giải quyết. Trọng tài chung sẽ ngồi cùng với hai Trọng tài kia và chủ tọa cuộc họp của họ. Phán quyết của Trọng tài là điều kiện tiên quyết bắt buộc phải có nếu muốn kiện PJICO. Tham khảo thêm bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng Kế thừa quyền đòi bên thứ ba bảo hiểm cháy nổ tòa nhà Với chi phí do Bảo hiểm Petrolimex chịu, Người được bảo hiểm phải thực hiện, cùng thực hiện và cho phép thực hiện mọi biện pháp và hành động xét thấy cần thiết hoặc do bảo hiểm PJICO yêu cầu nhằm bảo lưu các quyền và các biện pháp tự bào chữa hoặc nhằm đòi các bên thứ ba miễn trách hoặc bồi thường. Đó là các quyền mà PJICO được kế thừa sau khi đã trả tiền bồi thường cho Người được bảo hiểm. Tuy nhiên, các biện pháp hoặc hành động nói trên có thể được tiến hành hay yêu cầu tiến hành trước hay sau khi PJICO bồi thường cho Người được bảo hiểm Thời hạn bảo hiểm cháy nổ tòa nhà Thời hạn bảo hiểm của Bộ hợp đồng bảo hiểm này là một năm. Thời gian bắt đầu và kết thúc hiệu lực bảo hiểm sẽ được tính từ 0 giờ vào những ngày được ghi trong GCNBH/ Hợp đồng bảo hiểm. Bảo hiểm sẽ được tự động tái tục lại hiệu lực sau một năm, trừ khi bảo hiểm petrolimex hay Người được bảo hiểm yêu cầu bằng văn bản trước 30 ngày về việc chấm dứt bảo hiểm vào ngày kết thúc hiệu lực của Bộ hợp đồng bảo hiểm cháy nổ tòa nhà này. Bồi thường bảo hiểm tòa nhà theo tỷ lệ Số tiền bảo hiểm theo từng hạng mục của Bộ hợp đồng bảo hiểm hỏa hoạn này ngoại trừ các số tiền bảo hiểm về chi phí, tiền thuê nhà, chi phí dọn dẹp hiện trường sau tổn thất hoặc số tiền bảo hiểm các căn hộ tư nhân đều tuân theo nguyên tắc bồi thường theo tỷ lệ. Nếu tại thời điểm bắt đầu tổn thất, tài sản được bảo hiểm có giá trị lớn hơn số tiền bảo hiểm thì Người được bảo hiểm sẽ được xem như người tự bảo hiểm cho phần chênh lệch đó và sẽ phải gánh chịu một tỷ lệ tương ứng của tổn thất đó. Mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ tòa nhà Bộ hợp đồng bảo hiểm cháy nổ tòa nhà này không bồi thường các mức khấu trừ ghi trong giấy chứng nhận bảo hiểm/ Hợp đồng bảo hiểm tài sản đối với mỗi và mọi tổn thất xác định được sau khi áp dụng tất cả các điều khoản, điều kiện của Quy tắc bảo hiểm này, kể cả điều khoản về bồi thường theo tỷ lệ. Người được bảo hiểm cam kết rằng sẽ không mua bảo hiểm cho các mức khấu trừ ghi trong giấy chứng nhận bảo hiểm/ Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ tòa nhà Mẫu giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ tòa nhà PHỤ LỤC I MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM CHÁY NỔ TÒA NHÀKèm theo Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ Tên doanh nghiệp bảo hiểm ……………………………………………………………………………. Giấy chứng nhận bảo hiểm được cấp căn cứ theo Hợp đồng bảo hiểm số…… ngày…… giữa…… và….; căn cứ Giấy yêu cầu bảo hiểm số…… ngày……… Tên của bên mua bảo hiểm …………………………………………………………………………. Địa chỉ của bên mua bảo hiểm ……………………………………………………………………… Tên của người được bảo hiểm …………………………………………………………………….. Địa chỉ của người được bảo hiểm ………………………………………………………………… Thuộc danh mục cơ sở nêu rõ thuộc danh mục cơ sở nào trong số danh mục cơ sở quy định tại Phụ lục II Nghị định số 79/2014/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu có. Địa chỉ tài sản được bảo hiểm ……………………………………………………………………… Tài sản được bảo hiểm danh mục chi tiết tài sản kèm theo Tổng giá trị tài sản theo danh mục tài sản ………………………………………………………. Số tiền bảo hiểm ………………………………………………………………………………………. Mức khấu trừ ………………………………………………………………………………………….. Thời hạn bảo hiểm Từ ……………………………….. đến……………………………………….. Phí bảo hiểm ………………………………………………………………………………………….. Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm ……………………………………………………………….. Kèm theo Giấy chứng nhận bảo hiểm này là Giấy yêu cầu bảo hiểm cháy nổ tòa nhà số …….. ….…., ngày…. tháng…. năm….DOANH NGHIỆP BẢO HIỂMKý tên, đóng dấu 10 vụ cháy tòa nhà là 12 nỗi khiếp sợ Cháy tòa nhà ITC Trưa ngày 29/10/2002,vụ cháy kinh hoàng đã xảy ra ở tòa nhà Trung tâm Thương mại quốc tế ITC, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1, làm 60 người chết, 70 người khác bị thương. Thiệt hại tài sản hơn 32 tỷ đồng. 11 bị cáo phải hầu tòa. Nguyên nhân vụ cháy là do làm việc trong vũ trường Blue, các thợ hàn đã để các tia lửa hàn có nhiệt độ – độ C tiếp xúc với các vật liệu mút nên xảy ra hỏa hoạn. Cháy tòa nhà 32 tầng ở trung tâm Sài Gòn 17h ngày 24/5/2009, đám cháy lớn kèm theo nhiều tiếng nổ xảy ra tại tòa nhà 32 tầng trên đường Lê Duẩn, quận 1, TP HCM. Cột khói bốc cao hơn 100m khiến nhiều người dân hoảng hốt. Nơi cháy là ở cao ốc căn hộ cho thuê của khu phức hợp cao cấp Kumho Asiana Plaza. Nguyên nhân ban đầu gây cháy là do khí gas của hệ thống dàn lạnh bên hông phải của tòa nhà bị xì. Theo thống kê, ít nhất 35 cục nóng lạnh của hệ thống dàn lạnh đã bị thiêu rụi. Rất may không có thương vong nào xảy ra. Cháy chung cư 18 tầng ở Hà Nội khiến 2 người tử vong 18h tối 10/3/2010, những cột khói bốc cao tại tầng 16 chung cư JSC 34 Lê Văn Lương, Hà Nội. Nhiều cư dân bị mắc kẹt lao ra ban công vẫy khăn cầu cứu. Trong tuyệt vọng, có gia đình đã bện quần áo thành dây, buộc con mình thả xuống tầng dưới. Vụ cháy khiến 2 mẹ con ở tầng 18 tử vong do ngạt khói. Nguyên nhân vụ cháy được xác định là do lửa bùng phát tại tầng 1, sau đó lan theo hệ thống đường rác bốc lên tầng 2, khiến cả tòa nhà chìm trong khói mù. Cháy toà nhà CT4A Xa La, Hà Đông Vào khoảng 20h ngày 11/10/2015, người dân ở toà CT4A chung cư Xa La Hà Đông, Hà Nội phát hiện khói đen kèm mùi khét từ tầng hầm, liền đó nhiều tiếng nổ nhỏ vang lên. Vụ cháy đã khiến 10 người bị thương, thiêu cháy hơn 200 xe máy. Nguyên nhân của vụ cháy được cho là do sự cố ở bốt điện dưới tầng hầm tòa CT4A khiến lửa nhanh chóng lan theo đường dây điện, hộp kỹ thuật lên các tầng phía trên Cháy chung cư Rainbow Khu đô thị Linh Đàm Hà Nội Vào khoảng 23h ngày 31/10/2016, một căn hộ thuộc tầng 8, toà nhà chung cư đột ngột bốc cháy khiến hàng trăm cư dân sợ hãi. Nguyên nhân vụ cháy được xác định là do chủ một căn hộ trên tầng 8 thắp hương. Lúc đó ngoài trời gió thổi mạnh nên tàn hương đã bay xuống bén lửa vào bộ bàn ghế bằng da phía dưới nên ngọn lửa nhanh chóng bùng lên. Rất may không có thiệt hại về người, song một số tài sản trong căn hộ đã bị thiêu rụi Cháy cao ốc 37 tầng thuộc Saigon Pearl Tối 17/4/2017, tòa cao ốc 37 tầng thuộc khu phức hợp Saigon Pearl bất ngờ bốc cháy trong đêm, khiến hàng trăm cư dân một phen hốt hoảng. Theo thông tin từ người dân, một căn hộ ở tầng 28 thuộc cao ốc Topaz Tower 2 trên đường Nguyễn Hữu Cảnh phường 22, quận Bình Thạnh bốc khói nghi ngút. Chuông cảnh báo rung lên báo hiệu, hàng trăm hộ trong cao ốc hoảng hồn vội chạy thoát ra ngoài. Vụ cháy không gây thiệt hại về người; tuy nhiên, một số vật dùng trong căn hộ bị thiêu cháy. Cháy tòa nhà chung cư Golden Westlake Đám cháy bắt nguồn từ trưa 25/12/2017 của tầng 25 chung cư cao cấp Golden Westlake 151 Thụy Khuê, TP Hà Nội. Tuy vụ cháy không gây thiệt hại về người, nhưng công tác cứu hộ gặp nhiều khó khăn do đám cháy bùng phát ở tầng 25 của tòa nhà Golden Westlake Cháy chung cư Carina Plaza Rạng sáng ngày 23/3/2018, vụ hỏa hoạn xảy ra tại chung cư Carina Plaza, phường 16, quận 8, Ít nhất 13 người thiệt mạng và 60 người bị thương, thiêu rụi 13 xe ô tô trong đó có 5 xe bị thiêu rụi hoàn toàn và cháy 150 chiếc xe máy. Nguyên nhân vụ cháy được xác định từ một phương tiện dưới tầng hầm. Hệ thống cửa ngăn cháy ở tầng hầm bị hở, dẫn đến khói lan nhanh khắp tòa nhà. Cháy tòa nhà văn phòng giữa phố Kim Mã Hà nội Vụ cháy trên xảy ra vào khoảng 14h chiều 16/7/2011, tại tòa nhà Toserco số 273 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội. Vào thời điểm bắt đầu xảy ra vụ cháy, một số người sống gần tòa nhà cho biết, ban đầu mới chỉ phát hiện một ít khói bốc ra từ các tầng giữa của tòa nhà. Một lúc sau hàng chục nhân viên đang làm việc trong tòa nhà hốt hoảng chạy ra ngoài kêu cháy. Nguyên nhân chính của vụ cháy được xác định là do chập điện. nguyên nhân này được bảo hiểm cháy nổ bồi thường. Cháy lớn ở tầng 7 tòa nhà Keangnam Khoảng 14h ngày 27/8, một vụ hỏa hoạn đã xảy ra tại tòa nhà Keangnam nằm trên đường Phạm Hùng Hà Nội khiến nhiều người hoảng loạn. Giao thông trên đường Phạm Hùng tắc nghẽn nghiêm trọng suốt nhiều giờ. Dưới sức nóng của ngọn lửa, khói tỏa ra mù mịt, những người có mặt trong nhà hoảng loạn, mắc kẹt không thể thoát ra ngoài được nên hô hoán, kêu cứu. Hiện nay lực lượng cảnh sát PCCC cũng đang đẩy mạnh việc yêu cầu và kiểm tra các chủ tòa nhà mua bảo hiểm cháy nổ tòa nhà . Người dân không tự dập lửa nên gọi điện cho nhờ hỗ trợ dập lửa. Cảnh sát PCCC và CNCH Công an điều động nhiều phương tiện bao gồm cả xe thang cùng hàng chục cán bộ chiến sĩ đến hiện trường triển khai công tác cứu người, dập lửa. Sau khi nhận thông tin của người dân và tiếp cận hiện trường đám cháy. Lực lượng chữa cháy dùng phương tiện chuyên dụng tiếp cận, giải cứu hai người trên 60 tuổi mắc kẹt và hướng dẫn sáu người khác khác thoát nạn an toàn bằng cầu thang bộ. Theo ông Huỳnh Minh T. 61 tuổi, chủ nhà do hôm nay nhà có đám giỗ nên mọi người tập trung nấu ăn. Nguyên nhân được cho là trên phòng nhỏ nằm ở sân thượng có cắm bình đun siêu tốc, sau đó bình chạm chập gây cháy, những người ở tầng dưới không phát hiện được, chỉ khi đám cháy phát triển lớn mới biết. Đây cũng là lời cảnh báo cho người dân đặc biệt nguyên nhân từ các thiết bị điện và rủi ro do chập điện gây cháy nổ. Vụ cháy không gây thiệt hại về người song làm nhiều tài sản bên trong căn nhà bị thiêu rụi, hư hỏng. Lực lượng chức năng cũng đang phối hợp với chủ nhà thống kê thiệt hại về tài sản của vụ cháy và xác định nguyên nhân nhân của vụ việc. Nguyên nhân cháy ở tòa nhà Vạn Thịnh Phát tại 125754 PM 10/15/2022 Theo cơ quan chức năng, vụ cháy ở tòa nhà Vạn Thịnh Phát phố đi bộ Nguyễn Huệ, quận 1, được xác định do chập điện, cháy tủ cấp đông tại lầu 10. chay-no-toa-nha-van-thinh-phat Ngày 14/10, Công an thông tin về vụ cháy xảy ra tại tòa nhà Vạn Thịnh Phát, số 8 Nguyễn Huệ, phường Bến Nghé, quận 1. Cơ quan chức năng xác định nguyên nhân ban đầu vụ cháy là do chập điện, khiến một tủ cấp đông của Công ty Lavie Food đặt tại lầu 10, tòa nhà Vạn Thịnh Phát, bị cháy và hư hỏng. Trước đó, khoảng 22h ngày 13/10, Công an quận 1 và Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ – Công an nhận được tin báo đang xảy ra vụ cháy tại khu vực tòa nhà Vạn Thịnh Phát ở số 8 Nguyễn Huệ. ​Công an quận 1 đã cử lực lượng khẩn trương triển khai cô lập hiện trường và phối hợp lực lượng bảo vệ tòa nhà dập tắt đám cháy. Đến 22h10, khi lực lượng chữa cháy đến hiện trường, đám cháy đã được lực lượng chữa cháy tại chỗ dập tắt hoàn toàn, không gây thiệt hại về người. Khói bốc ra từ cao ốc văn phòng VTP ở quận 1 Nguyên nhân ban đầu được xác định là chập điện. Nhân viên tòa nhà đã dập tắt trước khi cảnh sát đến, cán bộ Phòng PC07 cho biết. Khoảng 22h ngày 13/10, nhiều người đang vui chơi tại phố đi bộ Nguyễn Huệ, phường Bến Nghé, quận 1 phát hiện khói tỏa ra từ cao ốc VTP Office Service Center. Tòa nhà nằm ở số 8 Nguyễn Huệ. Lúc này, một số người trong tòa nhà thoát ra ngoài. Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ Công an quận 1 đến hiện trường, vào bên trong tòa nhà. Một cán bộ Phòng PC07 cho biết có xảy ra cháy nhỏ tại tòa nhà VTP Office Service Center. Nguyên nhân ban đầu được xác định là chập điện. Nhân viên tòa nhà đã dập tắt trước khi cảnh sát đến, vị này cho biết. Công an thông tin chính thức về vụ cháy ở tòa nhà Vạn Thịnh Phát Công an đã có thông tin chính thức về vụ cháy xảy ra ở tòa nhà Vạn Thịnh Phát số 8 đường Nguyễn Huệ, phường Bến Nghé, Quận 1. Theo Công an vụ cháy được xác định nguyên nhân ban đầu do chập điện gây cháy tủ cấp đông đặt tại Văn phòng Công ty Lavie Food Lầu 10, tòa nhà Vạn Thịnh Phát. Vụ cháy không gây thiệt hại về người, hư hỏng một tủ cấp đông. Ghi nhận của phóng viên tại hiện trường lúc 22h30 có hàng trăm người dân hiếu kỳ đứng xem sự việc. Nguồn Zing Mua bảo hiểm cháy nổ tòa nhà uy tín CÔNG TY BẢO HIỂM PETROLIMEX SÀI GÒN Địa chỉ Lầu 4, Số 186 Điện Biên Phủ, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh Tổng đài 1900545455 Điện thoại / 0932377138 Email pjicosaigon Website Zalo, Viber Facebook Bảo hiểm tòa nhà ⭐️ Mua bảo hiểm cháy nổ tòa nhà ở đâu ? Trả lời Liên hệ bộ phận tư vấn 0932377138 chúng tôi phục vụ tận nơi nhanh chóng. ⭐️Mua bảo hiểm cháy nổ tòa nhà ở đâu tốt? Trả lời Bảo hiểm Petrolimex thành lập năm 1995 đã kinh nghiệm và uy tín trong bảo hiểm cháy nổ hơn 26 năm. Bảo hiểm cháy nổ xe ô tô là loại hình bảo hiểm vật chất liên quan trực tiếp đến quyền lợi của chủ phương tiện nếu có rủi ro cháy nổ xảy ra. Do vậy, đây được xem là “loại vacxin đặc biệt” giúp bảo vệ chính túi tiền của người sở hữu xe cơ giới. Để hiểu rõ hơn về hình thức bảo hiểm này, hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây! Bảo hiểm cháy nổ xe ô tô là gì? Quyền lợi khi tham gia Về cơ bản, bảo hiểm ô tô gồm 5 loại Bảo hiểm dân sự bắt buộc, bảo hiểm vật chất xe ô tô, bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện, bảo hiểm tai nạn cho người ngồi trên xe, bảo hiểm trách nhiệm dân sự hàng hoá. Trong đó, bảo hiểm vật chất ô tô là hình thức bảo hiểm không bắt buộc, còn được gọi là “bảo hiểm thân vỏ xe ô tô”. Khi tham gia loại bảo hiểm này, chủ xe sẽ được công ty bảo hiểm đền bù thiệt hại vật chất xe khi nếu phát sinh tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát như cháy nổ, mất cắp, hư hỏng… Cũng chính vì vậy mà nhiều người quen gọi đây là bảo hiểm cháy nổ xe ô tô. Bảo hiểm cháy nổ ô tô cần thiết với mọi chủ xe Khi tham gia bảo hiểm cháy nổ xe ô tô, nếu không may phát sinh các tình huống bất ngờ và gây ra thiệt hại nặng nề do cháy nổ, chủ phương tiện sẽ được hưởng các quyền lợi như sau Được đền bù tương ứng tổn thất bộ phận hoặc toàn bộ xe do ảnh hưởng của vụ cháy nổ. Được đền bù những thiệt hại về thân thể, tính mạng đối với lái xe và những người được chuyên chở trên xe. Mức bồi thường bảo hiểm Nếu không may xe ô tô bị hư hỏng do cháy nổ, chủ phương tiện sẽ được bồi thường như sau Bồi thư­ờng tổn thất xe Trong phạm vi trách nhiệm, công ty bảo hiểm sẽ lựa chọn hình thức thanh toán chi phí sửa chữa/thay thế bộ phận hư hỏng hoặc trả bằng tiền mặt cho chủ xe. Hoặc doanh nghiệp bảo hiểm cũng có thể trả cho đơn vị sửa chữa bằng hình thức bảo lãnh cho chủ xe nhằm bù đắp các tổn thất trên cơ sở xác định chi phí sửa chữa, khắc phục hư hỏng có thể phải chi trả. Bồi th­ường tổn thất bộ phận Nếu số tiền đóng bảo hiểm lớn hơn hoặc bằng giá trị của xe ở thời điểm tham gia bảo hiểm thì chủ xe được đền bù đúng chi phí sửa chữa, khắc phục tổn thất thực tế. Nếu số tiền đóng bảo hiểm thấp hơn giá trị thực tế của chiếc xe tại thời điểm tham gia bảo hiểm thì khoản tiền bồi thường được tính theo công thức Thiệt hại thực tế x Tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm và giá trị thực tế của chiếc xe được ghi trong hợp đồng bảo hiểm. Nếu không sửa chữa được thì phải thay thế phụ tùng, số tiền thay phụ tùng tối đa không vượt quá giá trị thực tế của nó trên thị trường. Trường hợp trên 50% diện tích xe bị hư hỏng cần phải được sơn lại, doanh nghiệp cung cấp bảo hiểm cháy nổ xe ô tô phải chịu toàn bộ chi phí bộ phận hoặc sơn lại toàn bộ xe. Mức bồi thường thực tế phụ thuộc vào giá trị hợp đồng, thiệt hại do cháy nổ Bồi thư­ờng tổn thất toàn bộ Nếu vụ cháy nổ làm tổn thất trên 75% giá trị thực tế hoặc giá trị sửa chữa của chiếc xe thì người tham gia bảo hiểm sẽ được đền bù bằng hoặc trên 75% giá trị thực tế của xe như đã ghi trong hợp đồng bảo hiểm không được vượt quá điều khoản đã ký kết. Công ty bảo hiểm có quyền mời công an/cơ quan có thẩm quyền giám định thiệt hại thực tế để xác định mức đền bù phù hợp nhất. Xem thêm Cập Nhật Mới Nhất Về Giá Bảo Hiểm Xe Ô Tô 2 Chiều PVI Chi phí đóng bảo hiểm cháy nổ ô tô Phí đóng bảo hiểm cháy nổ xe ô tô là khoản tiền mà chủ xe cơ giới phải trả cho doanh nghiệp khi mua bảo hiểm vật chất xe cơ giới. Về mức phí tham gia bảo hiểm, Bộ Tài chính đã quy định cụ thể như sau Phí bảo hiểm = Số tiền bảo hiểm x Số % giá trị hợp đồng. Trong đó Số % giá trị hợp đồng bằng 0,3 nếu mức phí bảo hiểm nằm trong khoảng 10 – 50 triệu đồng, trên 50 triệu thì con số này sẽ là 0,45. Lưu ý, mức phí trên chưa bao gồm VAT và có thể thay đổi tùy thuộc vào từng công ty bảo hiểm nhưng về cơ bản vẫn nằm trong giới hạn mà pháp luật quy định. Tuỳ thuộc vào từng giá trị hợp đồng mà mức phí sẽ khác nhau Những lưu ý khi tham gia bảo hiểm cháy nổ ô tô Khi tham gia bảo hiểm cháy nổ, chủ phương tiện cần chú ý một số điểm sau Chủ xe có quyền thỏa thuận với công ty bảo hiểm về các loại hình bảo hiểm tự nguyện sẽ tham gia bao gồm cả bảo hiểm vật chất – cháy nổ. Mức phí thực tế mà chủ xe phải đóng càng cao thì mức bồi thường, quyền lợi sẽ được đảm bảo càng tốt. Ngược lại, với những hợp đồng bảo hiểm thấp đồng nghĩa ít điều khoản, mức bồi thường và quyền lợi được hưởng sẽ thấp hơn. Chủ phương tiện phải chọn đơn vị uy tín, tìm hiểu kỹ các điều khoản hợp đồng trước khi ký kết để bảo vệ quyền lợi cá nhân, tránh phát sinh các bất lợi sau này. Có thể thấy rằng, bảo hiểm cháy nổ xe ô tô là loại hình bảo hiểm tự nguyện có ý nghĩa quan trọng với mọi chủ xe. Hy vọng, nội dung trên hữu ích cho quá trình tìm kiếm thông tin của bạn đọc, giúp bạn nhanh chóng có được lựa chọn phù hợp để bảo vệ tài sản của mình! Xem thêm Tra Cứu Biển Số Xe Ô Tô Không Cần Số Tem Giấy Chứng Nhận Hiệu Quả

bảo hiểm ma chay