Lịch Sử 10 Kết nối tri thức | Giải Lịch Sử lớp 10 | Giải Sử 10 | Giải bài tập Lịch Sử 10 hay nhất | Soạn Lịch Sử 10 | Lịch Sử 10 KNTT | Sử 10 Kết nối tri thức - Tuyển chọn giải bài tập Lịch Sử lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn giúp bạn làm bài tập Sử 10 dễ dàng.
Lớp 10 Lịch sử 24/05/2022 501 Trên cơ sở sưu tập các sử liệu và giới thiệu một di tích lịch sử ở địa phương em, hãy phân loại, đánh giá để xác định độ tin cậy và giá trị thông tin của các nguồn sử liệu ấy. Xem lời giải Câu hỏi trong đề: Bài tập Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử có đáp án !! Bắt Đầu Thi Thử Quảng cáo Giải bởi Vietjack
Hình Ảnh Lịch Sử - Bộ sưu tập Hình Ảnh Lịch Sử Việt Nam và Thế Giới. Niên Biểu; Việt Nam Xưa _Việt Nam __2879 TCN - 1975 _Chiến Tranh Việt Nam Phim tài liệu: Huấn luyên Lính tập thời Pháp thuộc 0 Phim tài liệu: Huấn luyên Lính tập thời Pháp thuộc Lính tập là các đơn
Lịch sử 10; Địa lí 10; Toán lớp 10; GDCD lớp 10; Vật lí 10; Tin học 10; Hóa học 10; Sinh học 10; Lớp 11. Hóa học 11; Sinh học 11; Ngữ Văn 11; Tải trọn bộ Ebook "Tuyển tập tài liệu Tiếng Pháp luyện thi DELF - DALF" gồm các tài liệu và đề thi cho phép các em ôn tập,
Trang download tài liệu, đề thi, website giáo dục nhiều người truy cập nhất Việt Nam Lịch Sử & Địa Lí SO2, NaCl, K2S, CaF2, HCl - Tuyển chọn lời giải sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Hóa 10. 8 Hóa học Lớp 10. Vì sao các
Zuv5. Trang chủ Tài Liệu Lịch Sử Lịch Sử Lớp 10 Tài liệu Lịch sử lớp 10 download miễn phí gồm các chuyên đề, bài tập trắc nghiệm, đề kiểm tra, đề thi học kỳ có đáp án và lời giải, giáo án môn lịch sử 10 giúp các bạn học tập, giảng dạy một cách hiệu quả.
Đề cương ôn tập lịch sử 10 học kì 2 là một tài liệu tổng hợp kiến thức lịch sử lớp 10. Dùng cho mục đích ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối kì 2. Do vậy các bạn học sinh lớp 10 nên tải tài liệu này về và ôn tập. Việc ôn tập đề cương lịch sử này sẽ giúp các bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian. Bên cạnh đó còn giúp bạn nhớ lâu về các sự kiện lịch sử quan trọng trong chương trình lịch sử lớp 10. Cấu trúc của đề cương Đề cương lịch sử này được xây dựng với 10 câu. Mỗi câu là một chủ đề, liên quan tới một sự kiện lịch sử. Các câu có cả về lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam. Bời vì chương trình lịch sử lớp 10 học kỳ 2 chủ yếu về lịch sử thế giới. Do vậy số lượng câu về lịch sử thế giới chiếm nhiều. Lịch sử Việt Nam trong đề cương được xây dựng chú trọng vào lịch sử nhà Nguyễn. Mục tiêu trọng điểm đó là bộ máy nhà nước dưới triều Nguyễn. Và nền kinh tế nước ta dưới triều Nguyễn. Câu trả lời của mỗi câu trong đề cương được trình bày ngắn gọn. Nhưng vẫn đáp ứng yêu cầu đủ ý, đủ sự kiện lịch sử. Ôn tập lịch sử lớp 10 thông qua đề cương Lịch sử lớp 10 có nhiều mốc và sự kiện quan trọng. Tuy nhiên chỉ có một số bài được chọn để thi cuối kì 2. Ôn tập thông qua đề cương này là cách nhanh nhất để các bạn học sinh lớp 10 biết được đâu là mục tiêu chính để thi. Khi làm bài các em cần trình bày ý chính giống như đề cương. Trình bày rõ ràng các sự kiện. Viết theo trình tự thời gian để không bỏ sót các mốc lịch sử quan trọng. Tải tài liệu miễn phí ở đây Theo Băng Giá
Tài liệu Lịch sử 51 Lịch sử 579 33 Tác giả Sưu tầm Lịch sử 596 29 Tác giả Sưu tầm Lịch sử 435 26 Tác giả Sưu tầm Lịch sử 397 29 Tác giả Sưu tầm Lịch sử 703 23 Tác giả Sưu tầm Lịch sử 615 28 Tác giả Sưu tầm Lịch sử 430 20 Tác giả Sưu tầm Lịch sử 515 28 Tác giả Sưu tầm Lịch sử 875 23 Tác giả Sưu tầm Lịch sử 430 32 Tác giả Sưu tầm Lịch sử 359 16 Tác giả Sưu tầm Lịch sử 709 24 Tác giả Sưu tầm Lịch sử 505 17 Tác giả Sưu tầm Lịch sử 461 21 Tác giả Sưu tầm Lịch sử 457 27 Tác giả Sưu tầm Lịch sử 646 24 Tác giả Sưu tầm Lịch sử 379 17 Tác giả Sưu tầm Lịch sử 605 18 Tác giả Sưu tầm Lịch sử 701 20 Tác giả Sưu tầm Lịch sử 520 20 Tác giả Sưu tầm Lịch sử 778 24 Tác giả Sưu tầm Lịch sử 500 20 Tác giả Sưu tầm Lịch sử 507 31 Tác giả Sưu tầm
Trang chủ Tài Liệu Lịch Sử Tài liệu Lịch sử gồm các chuyên đề, bài tập, đề kiểm tra, đề thi học kỳ có đáp án và lời giải, giáo án môn lịch sử giúp các bạn học tập, giảng dạy một cách hiệu quả.
1. Tóm tắt lý thuyết + Đặc điểm người tối cổ và người tinh khôn. +Cách mạng thời đá mới. + khái niệm thị tộc và bộ lạc. + Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp + Sự hình thành các quốc gia cổ đại. + Chế độ chuyên chế CĐ + Văn hoá cổ đại phương Đông + Thị quốc Địa Trung Haỉ + Văn hoá cổ đại Hy Lạp và Rôma + Chế độ phong kiến thời tần - Hán + Văn hoá Trung quốc. +Thời kỳ vương triều Gúpta và sự phát triển của văn hoá truyền thống Ấn Độ. + Vương triều Môgôn. + Điều kiện ra đời các vương quốc cổ ở Đông Nam Á. + Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á + Vương quốc campuchia. + Sự hình thành các vương quốc phong kiến ở Tây Âu. + Sự xuất hiện thành thị trung đại. + Những cuộc phát kiến địa lý. + Văn hoá phục hưng. 2. Luyện tập Bài tập tự luận Câu 1. Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy? Gợi ý trả lời - Sự ra đời công cụ lao động bằng chất liệu nào làm thay đổi rõ rệt về chất của xã hội nguyên thuỷ - Khi công cụ lao động đó ra đời làm thay đổi xã hội như thế nào? - Mối quan hệ xã hội đó biểu hiện ra sao đối với những người có chức phận? Câu 2. Cơ sở hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông? Theo em cơ sở nào là quan trọng nhất? Gợi ý trả lời - Được hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn - Thuận lợi đất phù sa màu mỡ và mềm, nước tưới đầy đủ. - Khó khăn trị thuỷ các dòng sông, phải làm kênh tưới tiêu. - Nông nghiệp phát triển sớm và cho năng suất cao, xuất hiện của cải dư thừa ngay từ khi chưa có đồ sắt. - Công tác thuỷ lợi đòi hỏi sự hợp sức và sáng tạo. - Dựa vào các yếu tố trên em tự rút ra cơ sở nào là quan trọng nhất cho việc hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông. Câu 3. Những thành tựu văn hóa nổi bật của các quốc gia cổ đại Phương Đông? Hãy kể tên ít nhất 3 công trình kiến trúc là kỳ quan thế giới thời cổ đại? Gợi ý trả lời - Sự ra đời của lịch và thiên văn học - Gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp và trị thuỷ các dòng sông. - Nông lịch một năm có 365 ngày được chia thành 12 tháng, tuần, ngày và mùa. - Biết đo thời gian bằng ánh sáng Mặt Trời; ngày có 24 giờ. - Chữ viết + Cư dân phương Đông là người đầu tiên phát minh ra chữ viết; đây là phát minh lớn của loài người. + Thời gian xuất hiện chữ viết khoảng thiên niên kỉ IV TCN. + Chữ tượng hình, tượng ý và tượng thanh. + Nguyên liệu để viết giấy papirút, đất sét, xương thú, mai rùa, thẻ tre, lụa. - Toán học + Thành tựu phát minh ra hệ đếm thập phân, hệ đếm 60; các chữ số từ 1 đến 9 và số 0; biết các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; tính được diện tích các hình tròn, tam giác, thể tích hình cầu, tính được số pi bằng 3,16. + Giá trị là những phát minh quan trọng, có ảnh hưởng đến thành tựu văn minh nhân loại. - Kiến trúc + Một số công trình kiến trúc tiêu biểu ở mỗi nước kim tự tháp ở Ai Cập, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà, những khu đền tháp kiểu kiến trúc Hinđu ở Ấn Độ. + Giá trị là những di tích lịch sử văn hoá nổi tiếng thế giới, thể hiện sức lao động và tài năng sáng tạo vĩ đại của con người. Câu 4. Em hiểu thế nào là nông lịch? Vì sao nói nông lịch có tác dụng tích cực đối với cư dân phương Đông? Cho ví dụ? Gợi ý trả lời Khái niệm nông lịch học sinh tự rút ra khái niệm sau khi học bài các quốc gia cổ đại phương Đông Giải thích vì sao Nền kinh tế chính của cư dân phương Đông là gì? Để phát triển nền kinh tế đương đại thì cư dân phương Đông làm gì? Cư dân phải chú ý vào các hiện tượng nào, ở đâu để xác định phương cách kinh tế của mình. Khi xác định đúng thì tác dụng sẽ như thế nào? Trắc nghiệm Câu 1 Tìm ra lửa là một phát minh lớn của A. Vượn cổ. Tối cổ. C. Người tinh khôn. D. Người hiện đại. Câu 2 Họ sống quây quần theo quan hệ ruột thịt với nhau, gồm 57 gia đình. Mỗi gia đình có đôi vợ chồng và con nhỏ chiếm một góc lều hay góc hang». Đó là tổ chức A. Thị tộc B. Bộ lạc C. Bầy người nguyên thuỷ D. Công xã nông thôn. Câu 3 Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của loài vượn cổ A. Sống cách đây khoảng 6 triệu năm. B. Có thể đứng và đi bằng hai chân. C. Dùng tay để cầm, nắm thức ăn. D. Trên cơ thể không còn lớp lông Câu 4 Mọi sinh hoạt được coi là của chung, việc chung, làm chung, ăn chung, ở chung. Đó là tính A. Bình đẳng của người nguyên thuỷ B. Cộng đồng của người nguyên thuỷ C. Phân công lao động của người nguyên thuỷ D. Công bằng của người nguyên thuỷ. Câu 5 Nguyên nhân sâu xa dẫn đến xã hội có giai cấp xuất hiện là A. Công cụ kim loại xuất hiện B. Sản phẩm dư thừa thường xuyên C. Tư hữu xuất hiện. D. Gia đình phụ hệ xuất hiện. Câu 6. Tổ chức xã hội đầu tiên của con người là A. Quan hệ hợp đoàn B. Bộ lạc C. Bầy người nguyên thủy D. Thị tộc Câu 7. Phát minh quan trọng bậc nhất, cải thiện căn bản đời sống người nguyên thuỷ là ? A. Phát minh ra cung tên. B. Phát minh ra nhà cửa. C. Phát minh ra lao. D. Phát minh ra lửa. Câu 8. Con người tự cải biến, hoàn thiện mình từng bước nhờ A. Lao động B. Nướng chín thức ăn. C. Sử dụng lửa. D. Bộ não phát triển. Câu 9. Lịch sử ghi nhận bước nhảy vọt thứ hai từ Vượn thành Người khi xuất hiện tinh khôn. B. Người Tối cổ. C. Vượn người. D. Người vượn. Câu 10. Các nhà khảo cổ học coi thời đá mới là một cuộc cách mạng vì A. Con người biết trồng trọt và chăn nuôi. B. Con người bắt đầu có óc sáng tạo. C. Đời sống tinh thần bắt đầu hình thành. D. Đời sống con người tiến bộ với tốc độ nhanh hơn và ổn định hơn -Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề cương vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy- Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Lịch Sử 10 năm học 2021-2022. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây Bộ 5 đề ôn tập hè môn Lịch sử 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT Trường Chinh Bộ 5 đề ôn tập hè môn Lịch sử 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nho Quan
tài liệu on tập lịch sử 10